Dịch vụ làm giấy phép liên vận Việt Nam Lào tại Điện Biên uy tín |
⭐ |
Tô Châu Đông Á Group nổi tiếng với dịch vụ chuyên làm giấy phép liên vận Việt Nam Lào tại Điện Biên cũng như toàn quốc , thời gian xử lý nhanh chóng chỉ 02 ngày làm việc, thủ tục nhanh gọn nhờ ứng dụng công nghệ thông tin vào trong việc xử lý hồ sơ xin giấy phép liên vận Việt Lào |
⭐ |
Đội ngũ nhân viên Tô Châu Đông Á Group có bề dày hơn 10 năm chuyên xử lý các giấy tờ ô tô như : phù hiệu xe ô tô, lắp đặt định vị ô tô, thiết kế Website, lập trình phần mềm máy tính... nên sẽ xử lý giấy phép một cách nhanh chóng nhất |
⭐ |
Giá cả làm giấy phép liên vận Việt Nam Lào dao động từ 2 triệu đến 5 triệu tùy thuộc vào dòng xe ô tô , và thời gian xử lý nhanh hay chậm |
⭐ |
- Hỗ trợ khách hàng nhiệt tình nhất, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng trong quá trình làm hồ sơ và sau khi hoàn thành hồ sơ , một cách chuyên nghiệp và chu đáo nhất - lấy sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp
- Luôn luôn lắng nghe thấu hiểu mọi ý kiến , nhanh chóng đưa ra giải pháp phù hợp với từng trường hợp cụ thể
- Giao nhận hồ sơ tận tay khách hàng - cam kết giấy tờ thật 100% theo đúng trình tự pháp luật hiện hành
- Bảo mật thông tin khách hàng tuyệt đối
|
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Thời hạn giải quyết |
- Trực tiếp
- 2 Ngày làm việc
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định
Trực tuyến
- 2 Ngày làm việc
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định
Dịch vụ bưu chính
- 2 Ngày làm việc
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Căn cứ pháp lý |
-
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng Số: 188/2016/TT-BTC
-
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Số: 76/2004/TT-BTC
-
Thông tư 88/2014/TT-BGTVT Số: 88/2014/TT-BGTVT
|
Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ:
-
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội; Phương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải); Sở Giao thông vận tải (đối với phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương; đối với các Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào theo quy định tại Nghị định thư còn được cấp Giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý) (sau đây gọi là cơ quan cấp phép).
b) Giải quyết TTHC:
-
Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
-
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép cấp phép liên vận Việt - Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Thành phần hồ sơ |
⭐Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải)⭐
- + Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu quy định);
- + Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- + Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với cá nhân, tổ chức cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thu phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- + Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định) (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
⭐Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào ⭐
- + Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu quy định);
- + Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo qui định của pháp luật (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- + Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh về lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- + Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
|